Công thức : cho 1 thang 450 gam.
Sa sâm
|
35 gam
|
Kê huyết đằng
|
30 gam
|
Bạch linh
|
10 gam
|
Kỷ tử
|
10 gam
|
Bạch truật
|
5 gam
|
Đại táo
|
12 gam
|
Cam thảo
|
7,5 gam
|
Liên nhục
|
10 gam
|
Xuyên khung
|
7,5 gam
|
Ngưu tất
|
20 gam
|
Bạch thược
|
7,5 gam
|
Sơn tra
|
45 gam
|
Đương quy
|
15 gam
|
Trần bì
|
10 gam
|
Hoàng kỳ
|
20 gam
|
Ngũ gia bì
|
30 gam
|
Thục địa
|
20 gam
|
Thổ phục linh
|
55 gam
|
Đỗ trọng
|
2,5 gam
|
Thiên niên kiện
|
25 gam
|
Cẩu tích
|
73 gam
|
|
|
Trình bày: 1 thang 450 gam/ túi PE.
Tác dụng: Bổ khí huyết, trị phong thấp.
Chỉ định: Dùng cho người khí huyết đều hư, kém ăn, mất ngủ, ù tai, chóng mặt, đau lưng mỏi gối, chân tay nhức mỏi.
Cách dùng - Liều dùng: Có 2 cách dùng.
- Ngâm rượu: Mỗi thang thuốc 450 gam ngâm với 4 lít ethanol 40 %.Sau 10 ngày có thể dùng được.Mỗi lần uống 1 chén ( 30 ml).Ngày uống 2 lần vào trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.
- Sắc uống: Cũng có thể chia đều thành 3 thang thuốc nhỏ bằng nhau rồi sắc uống, 2 ngày uống 1 thang nhỏ.
Chống chỉ định:
Nếu là ngâm rượu: Không dùng cho người loét dạ dày, tá tràng, đang vận hành tàu xe, máy móc, huyết áp cao, trẻ em, phụ nữ có thai, hoặc đang cho con bú.Người đang dùng các thuốc tương kỵ với ethanol như : thuốc nhóm mebendazol, imidazol.
Nếu dùng ở dạng thuốc sắc : cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Khi đang dùng thuốc cần kiêng các chất lạnh.
Chưa phát hiện thấy tác dụng không mong muốn của thuốc .Nếu có bất thường khi dùng thuốc cần ngừng ngay và báo cho dược sỹ hoặc bác sỹ biết để xử lý.
Hạn dùng: 12 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn: TCCS số 036 – B1 – 09 – 06
Bảo quản: Nơi khô, mát.