2. Đặc tính nông học: Thời gian sinh trưởng ở Miền Bắc: vụ Xuân 125 - 135 ngày, vụ mùa 105 - 110 ngày; chiều cao cây 100-105 cm, dạng hình đẹp, đẻ nhánh khá, gọn khóm, cứng cây, lá đòng thẳng đứng; chiều dài bông 27- 29 cm, nhiều gié, hạt thon dài, khối lượng 1000 hạt 18,5-19,5 gam; năng suất vụ xuân: 6,5-7,0 tấn/ha, vụ mùa: 5,5-6,0 tấn/ha.
3. Phẩm chất gạo: tỷ lệ gạo lật: 80-82%; tỷ lệ gạo xát: 62-65%; tỷ lệ gạo nguyên/ gạo xát: 72-74%; chiều dài hạt gạo: 6,0-6,4 mm; tỷ lệ D/R: 3,0- 3,15; hàm lượng Amyloza rất thấp:10,6%; Hạt gạo trắng, trong; cơm mềm, vị đậm, có mùi thơm.
4. Tính chống chịu: nhiễm nhẹ bệnh đạo ôn (điểm 0-2), nhiễm bạc lá (điểm 1- 5), nhiễm rầy nhẹ (điểm 0-3); chống chịu mặn với nồng độ muối 3-4%o.
5. Tính thích nghi: Đông A 1 là giống lúa cảm ôn, canh tác được các vụ trong năm, thích hợp trên đất vàn cao, vàn; đất mặn với nồng độ muối 3-4%o.



_MG_9463.JPG

_MG_5257.JPG
_MG_5253.JPG

_MG_5252.JPG